KCl là gì?
Kali chloride (KCl) là một muối của kali với ion chloride với công thức hóa học KCl. Nó không mùi và có tinh thể thủy tinh màu trắng hoặc không màu. Chúng cũng có thể có màu đỏ do sự xuất hiện của sắt oxide trong quặng sylvit. Ở dạng chất rắn kali chloride tan trong nước và dung dịch của nó có vị giống muối ăn. KCl được sử dụng làm phân bón, trong y học, ứng dụng khoa học, bảo quản thực phẩm, và được dùng để tạo ra sự ngừng hoạt động của tim để thi hành các bản án tử hình bằng hình thức tiêm Kali chloride trực tiếp vào tĩnh mạch phạm nhân (hiện nay nhà nước Việt Nam vẫn đang áp dụng), Kali chloride là chất độc thứ 3 trong 3 quy trình để hành hình tử tù. Kali chloride xuất hiện trong tự nhiên với khoáng vật sylvit và kết hợp với natri chloride thành khoáng vật sylvinit.
Phiên bản dùng để tiêm chích của chất này nằm trong Danh sách các thuốc thiết yếu của WHO, gồm các loại thuốc quan trọng nhất cần thiết trong một hệ thống y tế cơ bản.
Tinh thể KCl
Tính chất vật lý
• Điểm nóng chảy: 770 °C
• Công thức: KCl
• Khối lượng phân tử: 74,5513 g/mol
• Mật độ: 1,98 g/cm³
• Điểm sôi: 1.420 °C
• Bề ngoài: tinh thể trắng
• Có thể hòa tan trong: Nước, Glyxêrin
Kali chloride là một muối của kali với ion chloride với công thức hóa học KCl. Nó không mùi và có tinh thể thủy tinh màu trắng hoặc không màu. Chúng cũng có thể có màu đỏ do sự xuất hiện của sắt oxide trong quặng sylvit. Ở dạng chất rắn kali chloride tan trong nước và dung dịch của nó có vị giống muối ăn.
Ứng dụng
- Công dụng chính của muối kali clorua là làm phân bón. Là nguyên liệu cung cấp K( kali).
- Trong sản xuất thực phẩm, muối Kali Clorua dùng làm chất ổn định giúp bề mặt thực phẩm đồng nhất, phân tán đồng đều. Dùng nhiều NaCl sẽ dẫn đến rối loạn chuyển hoá protein nên nhiều hãng sản xuất gia vị, nước chấm dùng KCl thay thế cho muối NaCl.
- Kali Clorua dùng trong y dược để bào chế thuốc và thuốc tiêm nhằm điều trị bệnh thiếu Kali máu.
- Trong hoá học là nguyên liệu để sản xuất NaOH và Kali kim loại.
- Trong sản xuất thạch cao kali và vôi kali, KCl được sử dụng để làm nguyên liệu chính. Do đặc tính không bắt lửa nên Kali Clorua là một thành phần trong bình chữa cháy, đặc biệt là bình chữa cháy khô, được mệnh danh là Super-K.
- Nó cũng được sử dụng trong chất làm mềm nước thay thế cho canxi trong nước.
- Được sử dụng trong nhiếp ảnh, dược phẩm và chuẩn bị các hợp chất kali khác như chlorate, cacbonat, sunfat, nitrat và hydroxit (điện phân của KCl sản xuất KOH, gọi là kazenptan kali).
- Nó cũng được sử dụng trong ngành công nghiệp dầu khí, công nghiệp cao su, công nghiệp mạ điện.
Liên hệ
Công ty cổ phần Công Nghệ Toàn Phương, Lô DM7-4 Khu đất làng nghề dệt lụa, Phường Vạn Phúc, Quận Hà Đông, Thành phố Hà Nội
Hotline khu vực HN: 0964. 444.888 Tel: 04 3556 3299 – Fax: 04 3556 3257
Chi nhánh HCM: 111 Tân Sơn Nhì, Quận tân Phú, Thành Phố HCM
Tel: 097 8702567
Chi nhánh Hưng Yên: Thôn Yên Phú, xã Giai Phạm, huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên.
Tel: 0964 444 888
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.